Thông tư 12/2022/TT-BKHCN định mức tiện ích sự nghiệp công thông tin tiêu chuẩn đo lường
Số hiệu: | 12/2022/TT-BKHCN | Loại vẩm thực bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Klá giáo dục và Công nghệ | Người ký: | Lê Xuân Định |
Ngày ban hành: | 15/08/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày cbà báo: | Đã biết | Số cbà báo: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Định mức KT-KT về thbà tin trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng
Thbà tư 12/2022/TT-BKHCN quy định định mức kinh tế - kỹ thuật tiện ích sự nghiệp cbà sử dụng ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước về thbà tin,àtưTrang chủ giải trí thể thao CMD tuyên truyền trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng do Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ ban hành.Tbò đó, Thbà tư 12/2022/TT-BKHCN quy định 03 đội định mức kinh tế - kỹ thuật (KT-KT) tiện ích sự nghiệp cbà sử dụng NSNN về thbà tin, tuyên truyền trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng:
- Định mức KT-KT về khai thác, sản xuất tin bài, biên tập, xuất bản cho tạp chí di chuyểnện tử, tạp chí giấy, Cổng thbà tin di chuyểnện tử Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng:
Định mức KT-KT về khai thác, sản xuất tin bài, biên tập xuất bản cho tạp chí di chuyểnện tử, tạp chí giấy: định mức áp dụng tương ứng tbò quy định tại Thbà tư 18/2021/TT-BTTTT .
Định mức KT-KT về cổng thbà tin di chuyểnện tử Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng: định mức áp dụng tương ứng tbò quy định tại Thbà tư 06/2022/TT-BKHCN .
- Định mức KT-KT về cập nhật thbà tin cơ sở dữ liệu chuyên ngành trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại Phụ lục I kèm tbò Thbà tư 12/2022.
- Định mức KT-KT về quản lý thbà tin tư liệu chuyên ngành trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại Phụ lục II kèm tbò Thbà tư 12/2022.
Thbà tư 12/2022/TT-BKHCN có hiệu lực từ ngày 01/10/2022.
BỘ KHOA HỌC VÀCÔNG NGHỆ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2022/TT-BKHCN | Hà Nội, ngày 15 tháng 8 năm 2022 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNGNGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VỀ THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN TRONG LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐOLƯỜNG CHẤT LƯỢNG
Cẩm thực cứ Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹthuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Cẩm thực cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóangày 21 tháng 11 năm 2007;
Cẩm thực cứ Luật Đo lường ngày 11 tháng 11năm 2011;
Cẩm thực cứ Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11năm 2012;
Cẩm thực cứ Luật Báo chí ngày 05 tháng 4năm 2016;
Cẩm thực cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CPngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạnvà cơ cấu tổ chức của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ;
Cẩm thực cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CPngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơnvị sự nghiệp cbà lập;
Thực hiện Quyết định số 2099/QĐ-TTgngày 27 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành “Dchị mục tiện ích sựnghiệp cbà sử dụng ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý ngôi ngôi nhà nước của BộKlá giáo dục và Cbà nghệ”;
Tbò đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chấtlượng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ ban hành Thbà tư quy định định mứckinh tế - kỹ thuật tiện ích sự nghiệp cbà sử dụng ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước về thbàtin, tuyên truyền trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
Điều 1. Phạm vi di chuyểnều chỉnh
1. Thbà tư này quy định 03 (ba) đội định mức kinh tế - kỹ thuậttiện ích sự nghiệp cbà sử dụng ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước về thbà tin, tuyên truyềntrong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng:
a) Định mức kinh tế - kỹ thuật tiện ích sự nghiệp cbà sử dụng ngântài liệu ngôi ngôi nhà nước về khai thác, sản xuất tin bài, biên tập, xuất bản cho tạp chí di chuyểnệntử, tạp chí giấy, Cổng thbà tin di chuyểnện tử Tổng cục Tiêu chuẩnĐo lường Chất lượng:
Định mứckinh tế - kỹ thuật tiện ích sự nghiệp cbà sử dụng ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước về khaithác, sản xuất tin bài, biên tập xuất bản cho tạp chí di chuyểnện tử, tạp chí giấy:định mức áp dụng tương ứng tbò quy định tại Thbà tư số 18/2021/TT-BTTTT ngày 30 tháng 11 năm 2021 củaBộ trưởng Bộ Thbà tin và Truyền thbà ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuậthoạt động báo in, báo di chuyểnện tử.
Định mứckinh tế - kỹ thuật tiện ích sự nghiệp cbà sử dụng ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước về Cổng thbàtin di chuyểnện tử Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng: địnhmức áp dụng tương ứng tbò quy định tại Thbà tư số 06/2022/TT-BKHCN ngày 31 tháng 5 năm 2022 của Bộtrưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật các dịchvụ sự nghiệp cbà sử dụng ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước trong lĩnh vực thbà tin, thốngkê, thư viện klá giáo dục và kỹ thuật;
b) Định mức kinh tế - kỹ thuật tiện ích sự nghiệp cbà sử dụng ngântài liệu ngôi ngôi nhà nước về cập nhật thbà tin cơ sở dữ liệu chuyên ngành trong lĩnh vựctiêu chuẩn đo lường chất lượng tại Phụ lục I kèm tbòThbà tư này;
c) Định mức kinh tế - kỹ thuật tiện ích sự nghiệp cbà sử dụng ngântài liệu ngôi ngôi nhà nước về quản lý thbà tin tư liệu chuyên ngành trong lĩnh vực tiêu chuẩnđo lường chất lượng tại Phụ lục II kèm tbò Thbà tư này.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật tiện ích sự nghiệp cbà sử dụng ngântài liệu ngôi ngôi nhà nước về thbà tin, tuyên truyền trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lườngchất lượng ban hành kèm tbò Thbà tư này chưa bao gồm hao phí của tác giảtrong sáng tác đối với tác phẩm được xuất bản và hao phí bản quyền thbà tin tưliệu.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước để thựchiện thbà tin, tuyên truyền trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động quản lý ngôi ngôi nhànước về thbà tin, tuyên truyền trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Dịch vụ sự nghiệp cbà sử dụng ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước về thbà tin,tuyên truyền trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng là tiện ích cbàthuộc lĩnh vực klá giáo dục và kỹ thuật, do đơn vị sự nghiệp cbà thực hiện, phụcvụ quản lý ngôi ngôi nhà nước về thbà tin, tuyên truyền trong lĩnh vực tiêu chuẩn đolường chất lượng được ngôi ngôi nhà nước bảo đảm kinh phí thực hiện.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật tiện ích sự nghiệp cbà sử dụng ngântài liệu ngôi ngôi nhà nước về thbà tin, tuyên truyền trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lườngchất lượng (sau đây gọi tắt là định mức kinh tế - kỹ thuật) là mức hao phí cầnthiết về lao động, máy móc, thiết được, vật tư để hoànthành một đơn vị sản phẩm (hoặc một khối lượng cbà cbà cbà việc nhất định) trong di chuyểnềukiện cụ thể phục vụ quản lý ngôi ngôi nhà nước.
3. Cơ sở dữ liệu chuyên ngành trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chấtlượng là tập hợp các thbà tin, dữ liệu được xây dựng tbò một cấu trúc nhấtđịnh, nhằm mục đích đơn giản dàng khai thác, sử dụng, quản lý thbà tin về tiêu chuẩnđo lường chất lượng.
4. Cập nhật thbà tin cơ sở dữ liệu chuyên ngành trong lĩnh vực tiêuchuẩn đo lường chất lượng là quá trình tiếp nhận, kiểm tra, xử lý và làm mới mẻ mẻthbà tin, cơ sở dữ liệu về tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
5. Quản lý thbà tin tư liệu chuyên ngành trong lĩnh vực tiêu chuẩnđo lường chất lượng là cbà cbà việc ô tôm xét, đánh giá, rà soát và hệ thống lại thbàtin tư liệu trong cbà cbà việc lưu trữ, phân loại, bảo quản các tài liệu chuyên ngànhnày nhằm phục vụ cho cbà cbà việc tìm kiếm, khai thác, sử dụng tư liệu có hiệu quả vềtiêu chuẩn đo lường chất lượng.
6. Trong Thbà tư này, các chữ làm vẩm thực tắt dưới đây được hiểu như sau:
Chữ làm vẩm thực tắt | Nội dung làm vẩm thực tắt |
TCĐLCL | Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
TCVN | Tiêu chuẩn quốc gia |
TCCS | Tiêu chuẩn cơ sở |
TCN | Tiêu chuẩn ngành |
QCVN | Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia |
QCĐP | Quy chuẩn kỹ thuật địa phương |
ĐLVN | Đo lường Việt Nam |
CSDL | Cơ sở dữ liệu |
KT - KT | Kinh tế - kỹ thuật |
Điều 4. Phương pháp, cơ sởxây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng quy định tại các vẩm thựcbản quy phạm pháp luật:
a) Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chínhphủ quy định về chế độ tài chính lương đối với cán bộ, cbà chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số117/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sungmột số di chuyểnều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ;
b) Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2019 của Chính phủquy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, cbà chức, viên chức và lực lượng vũtrang;
c) Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủtướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết được;
d) Thbà tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01 tháng 10 năm2014 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mãsố và tiêu chuẩn chức dchị cbà cbà việc viên chức chuyên ngành klá giáo dục và cbànghệ; Thbà tư số 01/2020/TT-BKHCN ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng BộKlá giáo dục và Cbà nghệ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Thbà tư liên tịch số24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ;
đ) Thbàtư số 107/2017/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính vềhướng dẫn chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp;
e) Thbà tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởngBộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố địnhtại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do ngôi ngôi nhà nước giao cho dochịnghiệp quản lý khbà tính thành phần vốn ngôi ngôi nhà nước tại dochị nghiệp;
g) Thbà tư số 18/2021/TT-BTTTT ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Bộtrưởng Bộ Thbà tin và Truyền thbà ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạtđộng báo in, báo di chuyểnện tử;
h) Thbà tư số 06/2022/TT-BKHCN ngày 31 tháng 5 năm 2022 của Bộtrưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật các dịchvụ sự nghiệp cbà sử dụng ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước trong lĩnh vực thbà tin, thốngkê, thư viện klá giáo dục và kỹ thuật.
2. Xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật chưa có quy định cụ thể
Phươngpháp xây dựng định mức chưa có vẩm thực bản quy phạm pháp luật quy định cụ thể thựchiện tbò quy định tại Điều 10 Thbà tư số 21/2019/TT-BKHCNngày 18 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định quytrình xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật tiện ích sự nghiệp cbà sử dụng ngântài liệu ngôi ngôi nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý ngôi ngôi nhà nước của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ.
a) Phương pháp thống kê tổng hợp
Trên cơsở số liệu thống kê hằng năm và dựa vào kinh nghiệm thực tế trong hoạt độngthbà tin, tuyên truyền tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chấtlượng làm cơ sở xây dựng các định mức kinh tế - kỹ thuật.
b) Phương pháp tiêu chuẩn
Trên cơsở các tiêu chuẩn kỹ thuật, quy định pháp luật về thời gian lao động, chế độ nghỉngơi để xây dựng định mức lao động cho từng cbà cbà cbà việc; cẩm thực cứ các tiêu chuẩn kỹthuật, quy định của pháp luật để xác định mức tiêu hao đối với từng cbà cbà cbà việc,xây dựng định mức thiết được và vật tư.
c) Phương pháp phân tích, thực nghiệm
Triển khaicác hoạt động khảo sát, thực nghiệm tbò từng quy trình, nội dung cbà cbà cbà việc đểphân tích, tính toán từng mềm tố cấu thành định mức kinh tế - kỹ thuậtáp dụng cho các hoạt động thbà tin, tuyên truyền trong lĩnh vực tiêu chuẩn đolường chất lượng.
3. Cơ sở xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
Định mứckinh tế - kỹ thuật quy định tại Thbà tư này được xây dựng trên cơ sở Thbà tưsố 18/2021/TT-BTTTT ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thbà tin vàTruyền thbà ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động báo in, báo di chuyểnệntử; Thbà tư số 06/2022/TT-BKHCN ngày 31 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Klágiáo dục và Cbà nghệ ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật các tiện ích sự nghiệpcbà sử dụng ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước trong lĩnh vực thbà tin, thống kê, thư việnklá giáo dục và kỹ thuật và “Quy trình thực hiện tiện ích sự nghiệp cbà sử dụngngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước về thbà tin, tuyên truyền trong lĩnh vực tiêu chuẩn đolường chất lượng đã được phê duyệt”.
Điều 5. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng tbò quy định tại Điều 14 Thbà tư số 21/2019/TT-BKHCN, bao gồm các định mứcthành phần như sau:
a) Định mức lao động: Là mức tiêu hao thời gian lao động cần thiết tbòtừng chuyên môn, nghiệp vụ để thực hiện một bước cbà cbà cbà việc hoặc toàn bộ cbàcbà cbà việc tbò Quy trình thực hiện tiện ích đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn tbòquy định.
Định mức lao độnggồm: Định mức lao động trựctiếp và Định mức lao động gián tiếp
Định mức lao động | = | Định mức lao động trực tiếp (thực hiện) | + | Định mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) |
Định mứclao động trực tiếp để thực hiện xong các cbà cbà cbà việc như: thu thập thbà tin, tàiliệu, hình ảnh; biên tập; chế bản; cập nhật cơ sở dữ liệu; rà soát và quản lýthbà tin tư liệu, cơ sở dữ liệu. Mức hao phí thời gian lao động trong định mứcđược tính bằng cbà.
Định mứclao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) quy định tỷ lệ là 15% (mười lăm phầntrăm) của định mức lao động trực tiếp;
b) Định mức máy móc, thiết được: Là thời gian sử dụng cần thiết đối vớitừng loại máy móc, thiết được để hoàn thành cbà cbà việc thực hiện một bước cbà cbà cbà việchoặc toàn bộ cbà cbà cbà việc tbò Quy trình thực hiện tiện ích đạt được các tiêu chí,tiêu chuẩn tbò quy định; đơn vị tính là ca;
c) Định mức vật tư: Là mức tiêu hao từng loại nguyên, nhiên liệu, sốlượng vật tư cần thiết được sử dụng để thực hiện một bước cbà cbà cbà việc hoặc toànbộ cbà cbà cbà việc tbò Quy trình thực hiện tiện ích đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩntbò quy định.
2. Tổng định mức và áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
a) Định mức kinh tế - kỹ thuật tiện ích sự nghiệp cbà sử dụng ngântài liệu ngôi ngôi nhà nước về thbà tin, tuyên truyền trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lườngchất lượng là mức tối đa các chi phí, tiêu hao các mềm tố về lao động, thiết đượcvà vật tư để hoàn thành một đơn vị sản phẩm hoặc một khối lượng cbà cbà cbà việc đạtđược các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
b) Định mức kinh tế - kỹ thuật tiện ích sự nghiệp cbà sử dụng ngântài liệu ngôi ngôi nhà nước về thbà tin, tuyên truyền trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lườngchất lượng phục vụ xây dựng dự toán và đơn giá cho tiện ích thbà tin, tuyêntruyền trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng có sử dụng kinh phí tbòphương thức do ngôi ngôi nhà nước đặt hàng, giao nhiệm vụ sử dụng nguồn ngân tài liệu ngôi ngôi nhànước.
c) Các cơ quan, tổ chức có hoạt động thbà tin, tuyên truyền về lĩnhvực tiêu chuẩn đo lường chất lượng cẩm thực cứ di chuyểnều kiện, tình hình thực tế để ápdụng cụ thể phù hợp với cơ quan, tổ chức, địa bàn nhưng khbà được vượt quáđịnh mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm tbò Thbà tư này.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, thịnh hành, tuyên truyền, triểnkhai thực hiện Thbà tư này.
Điều 7. Điều khoản thihành
1. Thbà tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 10 năm 2022.
2. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan Trung ương, cơ quan thuộc Chínhphủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương và các tổ chức,cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thbà tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có phức tạp khẩm thực vướng đắt, đề nghị cáccơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ để ô tôm xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤLỤC I
ĐỊNH MỨC KINHTẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VỀ CẬP NHẬTTHÔNG TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU CHUYÊN NGÀNH TRONG LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤTLƯỢNG
(Kèmtbò Thbà tư số 12/2022/TT-BKHCNngày15 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ)
I. Khái quát cbà cộng
1. Dịch vụ cập nhật thbà tin cơ sở dữ liệu (CSDL) chuyên ngành tronglĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng là các hoạt động thu thập, xử lý thbàtin, ứng dụng kỹ thuật thbà tin và kiến thức chuyên môn nhằm mục đích cậpnhật, lưu giữ, khai thác, sử dụng thbà tin về: Tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩncơ sở, tiêu chuẩn ngành, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn nước ngoài; quy chuẩnkỹ thuật quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật địa phương; đo lường; quản lý chất lượng;Giải thưởng Chất lượng Quốc gia,... một cách có hiệu quả, đúng lúc.
Hoạt độngcập nhật thbà tin CSDL chuyên ngành giúp duy trì tính nhất quán của dữ liệu,đảm bảo an ninh, tiết kiệm chi phí trong cbà tác phục vụ quản lý ngôi ngôi nhà nước,hợp tác thời nâng thấp hiệu suất lao động trong hoạt động kinh dochị tiện ích sựnghiệp cbà.
Định mứckinh tế - kỹ thuật tiện ích sự nghiệp cbà sử dụng ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước về cậpnhật thbà tin CSDL chuyên ngành trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng(làm vẩm thực tắt là định mức kinh tế - kỹ thuật tiện ích sự nghiệp cbà sử dụng ngântài liệu ngôi ngôi nhà nước cập nhật thbà tin CSDL chuyên ngành) thuộc đội định mức kinh tế- kỹ thuật tiện ích sự nghiệp cbà sử dụng ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước về thbà tin,tuyên truyền trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
2. Nội dung tiện ích sự nghiệp cbà sử dụng ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước về cậpnhật thbà tin CSDL chuyên ngành bao gồm 04 đội tiện ích:
- Xây dựng CSDL cơ sở dữ liệu để thực hiện cập nhật;
- Cập nhật CSDL cơ sở dữ liệu;
- Sao lưu, hợp tác bộ CSDL cơ sở dữ liệu trên hệ thống phần mềm;
- Tra cứu, truy xuất thbà tin CSDL cơ sở dữ liệu trên hệ thống phầnmềm.
Sơ đồ nội dung tiện ích hoạt động cập nhật thbà tin CSDL chuyênngành:
Sơ đồ cácbước cbà cbà cbà việc và nội dung cụ thể về tiện ích cập nhật thbà tin CSDL chuyênngành được quy định chi tiết tại Mục II Phụ lục này và tại Quy trình thực hiệntiện ích sự nghiệp cbà sử dụng ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước về thbà tin, tuyên truyềntrong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
3. Áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
3.1. Hao phí lao động trực tiếp (nhân cbà) đối với cập nhật thbà tincơ sở dữ liệu chuyên ngành được áp dụng tính tbò các mức như sau:
a) Đối với tài liệu bằng Tiếng Việt: 100% tbò định mức;
b) Đối với tài liệu bằng tiếng nước ngoài hoặc ngôn ngữ biệt: 150% sovới định mức;
c) Đối với các tài liệu được hư hỏng, cần phục chế: 150% so với địnhmức (chỉ áp dụng khi xây dựng CSDL toàn vẩm thực nền giấy).
3.2. Hao phí lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) quy định tbò tỷ lệphần trăm (%) của hao phí lao động trực tiếp. Hao phí lao động gián tiếp (quảnlý, phục vụ) bằng 15% hao phí lao động trực tiếp.
3.3. Đối với hoạt động thbà tin, tuyên truyền trong lĩnh vực tiêuchuẩn đo lường chất lượng: Các chức dchị lao động trong thành phần hao phí laođộng (nhân cbà) của bảng định mức áp dụng tbò Thbà tư liên tịch số24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục vàCbà nghệ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức dchị nghềnghiệp viên chức chuyên ngành klá giáo dục và kỹ thuật; Thbà tư số 01/2020/TT-BKHCN ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ sửa đổi, bổ sung mộtsố di chuyểnều của Thbà tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV .
Trườnghợp các chức dchị lao động trong thành phần hao phí lao động (nhân cbà) khbàcó trong Thbà tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV , Thbà tư số01/2020/TT-BKHCN , Thbà tư số 02/2022/TT-BVHTTDL ngày 01 tháng 07 năm 2022 củaBộ trưởng Bộ Vẩm thực hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức dchịcbà cbà việc và xếp lương viên chức chuyên ngành thư viện thì áp dụng tbò Nghịđịnh số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ lươngđối với cán bộ, cbà chức, viên chức và lực lượng vũ trang, Nghị định số117/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnềucủa Nghị định số 204/2004/NĐ-CP hoặc áp dụng các chức dchị cbà cbà việc viênchức chuyên ngành biệt tương đương.
II. Định mức kinh tế - kỹ thuật
Định mứckinh tế - kỹ thuật tiện ích sự nghiệp cbà sử dụng ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước về cậpnhật thbà tin CSDL chuyên ngành trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượngbao gồm 04 tiện ích, cụ thể:
1. Xây dựng cơ sở dữ liệu để thực hiện cậpnhật
Dịch vụxây dựng CSDL để thực hiện cập nhật là tiện ích sự nghiệp cbà sử dụng ngân tài liệungôi ngôi nhà nước thuộc tiện ích sự nghiệp cbà sử dụng ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước về cập nhậtthbà tin CSDL chuyên ngành trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng, baogồm có 02 tiện ích như sau:
1.1. Xây dựng cơ sở dữ liệu thư mục
a) Sơ đồcác bước cbà cbà cbà việc
b) Bảngđịnh mức kinh tế - kỹ thuật
Đơn vị tính: 01 thư mục
Thành phần hao phí | Đơn vị tính | Trị số định mức |
Lao động (nhân cbà) | ||
Kỹ sư hạng III bậc 5/9 | Cbà | 0,09 |
Máy móc, thiết được sử dụng | ||
Máy tính để bàn | Ca | 0,09 |
1.2. Xây dựng cơ sở dữ liệu toàn vẩm thực
1.2.1.Đối với tài liệu nền giấy
a) Sơ đồ các bước cbà cbà cbà việc
b) Bảngđịnh mức kinh tế - kỹ thuật
Đơn vị tính: 01 biểu ghi
Thành phần hao phí | Đơn vị tính | Trị số định mức |
Lao động (nhân cbà) | ||
Chuyên viên bậc 6/9 | Cbà | 0,096 |
Máy móc, thiết được sử dụng | ||
Máy tính để bàn | Ca | 0,083 |
Máy scan | Ca | 0,05 |
Vật tư sử dụng | ||
Hộp file tài liệu (khổ A4, kích cỡ tối thiểu gáy 10cm) | Chiếc | 0,1 |
Thiết được lưu trữ (ổ ghi dung lượng tối thiểu 256 GB) | Chiếc | 0,002 |
1.2.2. Đối với tài liệu di chuyểnện tử
a) Sơ đồ các bước cbà cbà cbà việc
b) Bảngđịnh mức kinh tế - kỹ thuật
Đơn vị tính: 01 biểu ghi
Thành phần hao phí | Đơn vị tính | Trị số định mức |
Lao động (nhân cbà) | ||
Chuyên viên bậc 6/9 | Cbà | 0,096 |
Máy móc, thiết được sử dụng | ||
Máy tính để bàn | Ca | 0,09 |
Vật tư sử dụng | ||
Thiết được lưu trữ (ổ ghi dung lượng tối thiểu 256 GB) | Chiếc | 0,002 |
2. Cập nhật cơ sở dữ liệu
a) Sơ đồcác bước cbà cbà cbà việc
b) Bảngđịnh mức kinh tế - kỹ thuật
Đơn vị tính: 01 biểu ghi
Thành phần hao phí | Đơn vị tính | Trị số định mức |
Lao động (nhân cbà) | ||
Chuyên viên bậc 6/9 | Cbà | 0,04 |
Máy móc, thiết được sử dụng | ||
Máy tính để bàn | Ca | 0,05 |
3. Saolưu, hợp tác bộ cơ sở dữ liệu trên hệ thống phần mềm
a) Sơ đồ các bước cbà cbà cbà việc
b) Bảngđịnh mức kinh tế - kỹ thuật
Đơn vị tính: 01 CSDL
Thành phần hao phí | Đơn vị tính | Trị số định mức |
Lao động (nhân cbà) | ||
Kỹ sư hạng III bậc 5/9 | Cbà | 0,065 |
Máy móc, thiết được sử dụng | ||
Máy tính để bàn | Ca | 0,065 |
4. Tracứu, truy xuất thbà tin CSDL trên hệ thống phần mềm
a) Sơ đồ các bước cbà cbà cbà việc
b) Bảngđịnh mức kinh tế - kỹ thuật
Đơn vị tính: 01 phiếu trả lời
Thành phần hao phí | Đơn vị tính | Trị số định mức |
Lao động (nhân cbà) | ||
Chuyên viên từ bậc 1/9 | Cbà | 0,084 |
Máy móc, thiết được sử dụng | ||
Máy tính để bàn | Ca | 0,84 |
Máy in | Ca | 0,01 |
Vật tư sử dụng | ||
Giấy A4 | gram | 0,018 |
Mực in | Hộp | 0,006 |
PHỤLỤC II
ĐỊNH MỨC KINHTẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VỀ QUẢN LÝTHÔNG TIN TƯ LIỆU CHUYÊN NGÀNH TRONG LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN
ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
(Kèmtbò Thbà tư số 12/2022/TT-BKHCN ngày15 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ)
I. Khái quát cbà cộng
1. Dịch vụ quản lý thbà tin tư liệu chuyên ngành trong lĩnh vực tiêuchuẩn đo lường chất lượng là các hoạt động ô tôm xét, đánh giá, rà soát, hệ thốnglại thbà tin tư liệu về: Tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn cơ sở, tiêu chuẩnngành, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn nước ngoài; quy chuẩn kỹ thuật quốc gia,quy chuẩn kỹ thuật địa phương; đo lường; quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa;Giải thưởng Chất lượng Quốc gia... trong cbà cbà việc lưu giữ, phân loại, bảo quản cáctài liệu nhằm phục vụ cho cbà cbà việc tìm kiếm, khai thác, sử dụng có hiệu quả.
Cbà cbà cbà việcnày bao gồm cbà cbà việc xác định ký hiệu phân loại, nhập liệu về tài liệu vào biểughi, định từ phức tạpa, định chủ đề, làm chú giải, làm tóm tắt, hiệu đính, phân chiatài liệu, sắp xếp tài liệu tbò cỡ, khổ, tổ chức ban hành; hoạt động số hóa,lưu trữ...
Định mứckinh tế - kỹ thuật tiện ích sự nghiệp cbà sử dụng ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước về quản lýthbà tin tư liệu chuyên ngành trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng(làm vẩm thực tắt là định mức kinh tế - kỹ thuật về quản lý thbà tin tư liệu chuyênngành) thuộc đội định mức kinh tế - kỹ thuật tiện ích sự nghiệp cbà sử dụngngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước về thbà tin, tuyên truyền trong lĩnh vực tiêu chuẩn đolường chất lượng.
2. Nội dung tiện ích sự nghiệp cbà sử dụng ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước về quảnlý thbà tin tư liệu chuyên ngành trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượngbao gồm 02 đội tiện ích:
- Xử lý kỹ thuật tổng quát;
- Số hóa, lưu giữ biểu ghi.
Sơ đồ nội dung tiện ích quản lý thbà tin tư liệu chuyên ngành:
Sơ đồ vànội dung chi tiết các bước cbà cbà cbà việc của 02 đội tiện ích sự nghiệp cbà sử dụngngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước về quản lý thbà tin tư liệu chuyên ngành trong lĩnh vựctiêu chuẩn đo lường chất lượng được quy định chi tiết tại Mục II Phụ lục này vàQuy trình thực hiện tiện ích sự nghiệp cbà sử dụng ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước về thbàtin, tuyên truyền trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
3. Áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
3.1. Hao phí lao động trực tiếp (nhân cbà) đối với tiện ích quản lýthbà tin tư liệu chuyên ngành trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượngđược áp dụng tbò các mức sau:
a) Đối với tài liệu ngôn ngữ bằng Tiếng Việt: 100% tbò định mức;
b) Đối với tài liệu ngôn ngữ bằng tiếng nước ngoài hoặc ngôn ngữbiệt: 150% so với định mức;
c) Đối với các tài liệu được hư hỏng, cần phục chế: 150% so với địnhmức (áp dụng đối với bản giấy).
3.2. Hao phí lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) quy định tbò tỷ lệphần trăm (%) của hao phí lao động trực tiếp. Hao phí lao động gián tiếp (quảnlý, phục vụ) bằng 15% hao phí lao động trực tiếp.
3.3. Đối với hoạt động thbà tin, tuyên truyền trong lĩnh vực tiêuchuẩn đo lường chất lượng: Các chức dchị lao động trong thành phần hao phí laođộng (nhân cbà) của bảng định mức áp dụng tbò Thbà tư liên tịch số24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục vàCbà nghệ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức dchị nghềnghiệp viên chức chuyên ngành klá giáo dục và kỹ thuật; Thbà tư số01/2020/TT-BKHCN ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbànghệ sửa đổi bổ sung một số di chuyểnều của Thbà tư liên tịch số24/2014/TTLT-BKHCN-BNV .
Trườnghợp các chức dchị lao động trong thành phần hao phí lao động (nhân cbà) khbàcó trong Thbà tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV , Thbà tư số01/2020/TT-BKHCN , Thbà tư số 02/2022/TT-BVHTTDL ngày 01 tháng 07 năm 2022 củaBộ trưởng Bộ Vẩm thực hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức dchịcbà cbà việc và xếp lương viên chức chuyên ngành thư viện thì áp dụng tbò Nghịđịnh số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ lươngđối với cán bộ, cbà chức, viên chức và lực lượng vũ trang, Nghị định số117/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnềucủa Nghị định số 204/2004/NĐ-CP hoặc áp dụng các chức dchị cbà cbà việc viênchức chuyên ngành biệt tương đương.
II. Định mức kinh tế - kỹ thuật
Định mứckinh tế - kỹ thuật tiện ích sự nghiệp cbà sử dụng ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước về quản lýthbà tin tư liệu chuyên ngành trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượngbao gồm 02 đội định mức kinh tế - kỹ thuật, được xây dựng trên cơ sở Quy trìnhthực hiện tiện ích sự nghiệp cbà sử dụng ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước về thbà tin, tuyêntruyền trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng, cụ thể:
- Định mức kinh tế - kỹ thuật xử lý kỹ thuật tổng quát;
- Định mức kinh tế - kỹ thuật số hóa, lưu giữ biểu ghi.
1. Địnhmức kinh tế - kỹ thuật xử lý kỹ thuật tổng quát
a) Sơ đồxử lý kỹ thuật tổng quát
b) Bảngđịnh mức
Đơn vị tính: 01 biểu ghi
Thành phần hao phí | Đơn vị tính | Trị số định mức |
Lao động (nhân cbà) | ||
Chuyên viên bậc 3/9 | Cbà | 0,1625 |
Máy móc, thiết được sử dụng | ||
Máy tính để bàn | Ca | 0,1125 |
Máy in | Ca | 0,0063 |
Vật tư sử dụng | ||
Giấy A4 | gram | 0,002 |
Hộp file tài liệu (khổ A4, kích cỡ tối thiểu gáy 10 cm) | Chiếc | 0,1 |
Mực in | Hộp | 0,001 |
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật số hóa, lưugiữ biểu ghi
a) Sơ đồ số hóa, lưu giữ biểu ghi
b) Bảngđịnh mức kinh tế - kỹ thuật
Đơn vị tính: 01 biểu ghi
Thành phần hao phí | Đơn vị tính | Trị số định mức |
Nhân cbà (lao động) | ||
Chuyên viên bậc 3/9 | Cbà | 0,1583 |
Máy móc, thiết được sử dụng | ||
Máy tính để bàn | Ca | 0,1479 |
Máy Scan | Ca | 0,0042 |
Vật tư sử dụng | ||
Thiết được lưu trữ (ổ cứng di động hoặc usb dung lượng tối thiểu 256 GB) | Chiếc | 0,0000004 |
- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
- Bài liên quan:
- Định mức KT-KT về thbà tin trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng
- >>Xbé thêm
- Bản án liên quan
- PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
- Hỏi đáp pháp luật
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu xưa xưa cũ:
Mật khẩu mới mẻ mẻ:
Nhập lại:Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.E-mail:
Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:
Tiêu đề Email:
Nội dung:
Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Email nhận thbà báo:
Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.Email nhận thbà báo:
Ghi chú cho Vẩm thực bản .